Tóm tắt Sách Xuất Hành

Mục lục
Mục lục
Tóm tắt Cựu Ước
Tóm tắt Tân Ước

01. Tóm tắt Sách Sáng Thế

02. Tóm tắt Sách Xuất Hành

03. Tóm tắt Sách Lê-vi

04. Tóm tắt Sách Dân Số

05. Tóm tắt Sách Đệ Nhị Luật

06. Tóm tắt Sách Giô-suê

07. Tóm tắt Sách Thủ Lãnh

08. Tóm tắt Sách Rút

09. Tóm tắt Sách Sa-mu-en 1

10. Tóm tắt Sách Sa-mu-en 2

11. Tóm tắt Sách Các Vua 1

12. Tóm tắt Sách Các Vua 2

13. Tóm tắt Sách Sử Biên 1

14. Tóm tắt Sách Sử Biên 2

15. Tóm tắt Sách Ét-ra

16. Tóm tắt Sách Nơ-khe-mi-a

17. Tóm tắt Sách Tô-bi-a

18. Tóm tắt Sách Giu-đi-tha

19. Tóm tắt Sách Ét-te

20. Tóm tắt Sách Ma-ca-bê 1

21. Tóm tắt Sách Ma-ca-bê 2

22. Tóm tắt Sách Gióp

23. Tóm tắt Sách Thánh Vịnh

24. Tóm tắt Sách Châm Ngôn

25. Tóm tắt Sách Giảng Viên

26. Tóm tắt Sách Diễm Ca

27. Tóm tắt Sách Khôn Ngoan

28. Tóm tắt Sách Huấn Ca

29. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ I-sai-a

30. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Giê-rê-mi-a

31. Tóm tắt Sách Ai Ca

32. Tóm tắt Sách Ba-rúc

33. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Ê-dê-ki-en

34. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Đa-ni-en

35. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Hô-sê

36. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Giô-en

37. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ A-mốt

38. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Ô-va-đi-a

39. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Giô-na

40. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Mi-kha

41. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Na-khum

42. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Kha-ba-cúc

43. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Xô-phô-ni-a

44. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Khác-gai

45. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Da-ca-ri-a

46. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Ma-la-khi

Xh 1,1-15,21 I. CÔNG CUỘC GIẢI THOÁT KHỎI AI-CẬP
Xh 1,1-22 1. DÂN ÍT-RA-EN BÊN AI-CẬP
Xh 1,1-7 Cảnh sống thịnh vượng của người Híp-ri ở Ai-cập
Xh 1,8-22 Dân Híp-ri bị áp bức
Xh 2,1-7,7 2. THỜI NIÊN THIẾU VÀ ƠN GỌI CỦA ÔNG MÔ-SÊ
Xh 2,1-10 Ông Mô-sê chào đời
Xh 2,11-22 Ông Mô-sê trốn sang Ma-đi-an
Xh 2,23-25 Thiên Chúa nhớ tới dân Ít-ra-en
Xh 3,1-6 Thiên Chúa gọi ông Mô-sê từ bụi cây bốc cháy
Xh 3,7-12 Sứ mạng của ông Mô-sê
Xh 3,13-15 Mặc khải danh Thiên Chúa
Xh 3,16-20 Chỉ thị về sứ mạng của ông Mô-sê
Xh 3,21-22 Tước đoạt của cải người Ai-cập
Xh 4,1-9 Ông Mô-sê làm dấu lạ
Xh 4,10-17 Ông A-ha-ron, phát ngôn viên của ông Mô-sê
Xh 4,18-23 Ông Mô-sê rời Ma-đi-an trở về Ai-cập
Xh 4,24-26 Con ông Mô-sê được cắt bì
Xh 4,27-31 Ông Mô-sê gặp ông A-ha-ron
Xh 5,1-5 Cuộc hội kiến đầu tiên với Pha-ra-ô
Xh 5,6-14 Chỉ thị cho các ông cai
Xh 5,15-18 Các ký lục của người Ít-ra-en than phiền
Xh 5,19-6,1 Dân than trách. Ông Mô-sê kêu cầu.
Xh 6,2-13 Trình thuật khác về việc Thiên Chúa gọi ông Mô-sê
Xh 6,14-27 Gia phả ông Mô-sê và ông A-ha-ron
Xh 6,28-7,7 Trình thuật tiếp về việc Thiên Chúa gọi ông Mô-sê
Xh 7,8-13,16 3. CÁC TAI ƯƠNG Ở AI-CẬP. LỄ VƯỢT QUA
Xh 7,8-13 Cây gậy biến thành con rắn
Xh 7,14-25 I. Nước biến thành máu
Xh 7,26-8,11 II. Ếch nhái
Xh 8,12-15 III. Muỗi
Xh 8,16-28 IV. Ruồi nhặng
Xh 9,1-7 V. Ôn dịch
Xh 9,8-12 VI. Ung nhọt
Xh 9,13-35 VII. Mưa đá
Xh 10,1-20 VIII. Châu chấu
Xh 10,21-29 IX. Cảnh tối tăm
Xh 11,1-10 Báo tin các con đầu lòng sẽ phải chết
Xh 12,1-14 Lễ Vượt Qua
Xh 12,15-20 Lễ Bánh Không Men
Xh 12,21-28 Chỉ thị về lễ Vượt Qua
Xh 12,29-34 Tai ương thứ mười: các con đầu lòng bị giết
Xh 12,35-36 Tước đoạt của cải người Ai-cập
Xh 12,37-42 Dân Ít-ra-en ra đi
Xh 12,43-51 Chỉ thị về lễ Vượt Qua
Xh 13,1-2 Các con đầu lòng
Xh 13,3-10 Bánh không men
Xh 13,11-16 Các con đầu lòng
Xh 13,17-15,21 4. RA KHỎI AI-CẬP
Xh 13,17-22 Dân Ít-ra-en ra đi
Xh 14,1-4 Từ Ê-tham đến Biển Đỏ
Xh 14,5-14 Người Ai-cập đuổi theo dân Ít-ra-en
Xh 14,15-31 Phép lạ tại Biển Đỏ
Xh 15,1-21 Bài ca chiến thắng
Xh 15,22-18,27 II. CUỘC HÀNH TRÌNH TRONG SA MẠC
Xh 15,22-27 “Ma-ra”
Xh 16,1-36 Man-na và chim cút
Xh 17,1-7 Nước phun ra từ tảng đá (Ds 2,1-13)
Xh 17,8-16 Giao chiến với người A-ma-lếch
Xh 18,1-12 Ông Mô-sê gặp ông Gít-rô
Xh 18,13-27 Đặt các thẩm phán (Đnl 1,9-18)
Xh 19,1-40,38 III. GIAO ƯỚC XI-NAI
Xh 19,1-20,21 1. GIAO ƯỚC VÀ MƯỜI ĐIỀU RĂN
Xh 19,1-2 Tới núi Xi-nai
Xh 19,3-8 Thiên Chúa hứa ban giao ước
Xh 19,9-15 Chuẩn bị giao ước
Xh 19,16-25 Cuộc thần hiện
Xh 20,1-21 Mười điều răn (Đnl 5,1-33)
Xh 20,22-24,11 2. BỘ LUẬT GIAO ƯỚC
Xh 20,22-26 Luật về bàn thờ
Xh 21,1-11 Luật về người nô lệ (Đnl 15,12-18)
Xh 21,12-17 Giết người
Xh 21,18-36 Đánh đập và gây thương tích
Xh 21,37-22,3 Lấy trộm thú vật
Xh 22,4-14 Những tội phải bồi thường
Xh 22,15-16 Xâm phạm tiết hạnh gái trinh
Xh 22,17-27 Luật đạo đức và luật tôn giáo
Xh 22,28-30 Của đầu mùa và con đầu lòng
Xh 23,1-9 Công lý. Bổn phận đối với kẻ thù.
Xh 23,10-13 Năm sa-bát và ngày sa-bát
Xh 23,14-19 Các ngày lễ của Ít-ra-en (Xh 34,18-26; Đnl 16,1-7)
Xh 23,20-24,11 Lời hứa và chỉ thị liên quan đến biến cố vào xứ Ca-na-an
Xh 24,12-18 3. KÝ GIAO ƯỚC
Xh 24,12-18 Ông Mô-sê ở trên núi
Xh 25,1-31,18 4. CHỈ THỊ VỀ VIỆC DỰNG NƠI THÁNH VÀ VỀ CÁC TƯ TẾ
Xh 25,1-9 Đóng góp để dựng nơi thánh (Xh 35,4-9)
Xh 25,10-22 Nhà Tạm và Hòm Bia (Xh 37,1-9)
Xh 25,23-30 Bàn để bánh tiến (Xh 37,10-16)
Xh 25,31-40 Trụ đèn (Xh 37,17-24)
Xh 26,1-14 Nhà Tạm. Vải và bạt. (Xh 36,8-19)
Xh 26,15-30 Khung lều (Xh 36,20-34)
Xh 26,31-37 Bức trướng (Xh 36,35-38)
Xh 27,1-8 Bàn thờ dâng lễ toàn thiêu (Xh 38,1-7)
Xh 27,9-19 Khuôn viên (Xh 38,9-20)
Xh 27,20-21 Dầu thắp đèn (Lv 24,1-4)
Xh 28,1-5 Phẩm phục của các tư tế
Xh 28,6-14 Áo ê-phốt (Xh 39,1-7)
Xh 28,15-30 Túi đeo trước ngực (Xh 39,8-21)
Xh 28,31-35 Áo khoác (Xh 39,22-26)
Xh 28,36-39 Dấu thánh hiến (Xh 39,30-31)
Xh 28,40-43 Y phục của tư tế (Xh 39,27-29)
Xh 29,1-21 Lễ vật (Lv 8,14-24;30)
Xh 29,22-30 Lễ tấn phong các tư tế (Lv 8,25-29)
Xh 29,31-35 Tiệc thánh (Lv 8,31-36)
Xh 29,36-37 Thánh hiến bàn thờ dâng lễ toàn thiêu
Xh 29,38-46 Lễ toàn thiêu thường nhật (Ðnl 28,3-8)
Xh 30,1-10 Hương án (Xh 37,25-28)
Xh 30,11-16 Thuế thân
Xh 30,17-21 Vạc đồng
Xh 30,22-33 Dầu tấn phong
Xh 30,34-38 Hương thơm
Xh 31,1-11 Thợ dựng nơi thánh (Xh 35,30-36;1)
Xh 31,12-17 Nghỉ ngày sa-bát
Xh 31,18 Thiên Chúa trao cho ông Mô-sê các tấm bia ghi Lề Luật
Xh 32,1-34,35 5. CON BÊ BẰNG VÀNG. TÁI LẬP GIAO ƯỚC
Xh 32,1-6 Con bê bằng vàng
Xh 32,7-10 ĐỨC CHÚA báo tin cho Mô-sê (Đnl 9,12-14)
Xh 32,11-14 Ông Mô-sê chuyển cầu cho dân (Đnl 9,26-29)
Xh 32,15-20 Ông Mô-sê đập vỡ các tấm bia Lề Luật
Xh 32,21-24 Vai trò của ông A-ha-ron trong lỗi lầm của dân
Xh 32,25-29 Lòng nhiệt thành của các thầy Lê-vi
Xh 32,30-35 Ông Mô-sê lại chuyển cầu cho dân
Xh 33,1-6 Lệnh lên đường
Xh 33,7-11 Lều Hội Ngộ
Xh 33,12-17 Ông Mô-sê chuyển cầu cho dân
Xh 33,18-23 Ông Mô-sê ở trên núi
Xh 34,1-4 Tái lập giao ước. Các bia ghi Lề Luật. (Đnl 10,1-5)
Xh 34,5-9 ĐỨC CHÚA hiện ra
Xh 34,10-28 Giao Ước (Xh 23,14-19; Đnl 7:1-5;16,1-17)
Xh 34,29-35 Ông Mô-sê lại xuống núi
Xh 35,1-40,38 6. DỰNG NƠI THÁNH
Xh 35,1-3 Luật nghỉ ngày sa-bát
Xh 35,4-29 Quyên góp vật liệu (Xh 25,1-9;39,33-43)
Xh 35,30-36,1 Thợ dựng nơi thánh (Xh 31,1-11)
Xh 36,2-7 Ông Mô-sê cho ngưng quyên góp vật liệu
Xh 36,8-19 Nhà Tạm (Xh 26,1-14)
Xh 36,20-34 Khung lều (Xh 26,15-30)
Xh 36,35-38 Bức trướng (Xh 26,31-37)
Xh 37,1-9 Hòm Bia (Xh 25,10-22)
Xh 37,10-16 Bàn để bánh tiến (Xh 25,23-30)
Xh 37,17-24 Trụ đèn (Xh 25,31-40)
Xh 37,25-29 Hương án. Dầu tấn phong và hương thơm. (Xh 30,1-5)
Xh 38,1-7 Bàn thờ dâng lễ toàn thiêu (Xh 27,1-8)
Xh 38,8 Vạc đồng (Xh 30,18)
Xh 38,9-20 Khuôn viên (Xh 27,9-19)
Xh 38,21-31 Bảng kết toán
Xh 39,1 Y phục của thượng tế
Xh 39,2-7 Áo ê-phốt (Xh 28,6-14)
Xh 39,8-21 Túi đeo trước ngực (Xh 28,15-30)
Xh 39,22-26 Áo khoác (Xh 28,31-35)
Xh 39,27-43 Y phục tư tế (Xh 28,40-43)
Xh 40,1-15 Dựng và thánh hiến Nhà Tạm
Xh 40,16-33 Thi hành mệnh lệnh của Thiên Chúa
Xh 40,34-35 ĐỨC CHÚA chiếm hữu Nhà Tạm (Đn 9,15-16)
Xh 40,36-38 Mây dẫn đường cho dân Ít-ra-en (Đn 9,17-23)

Scroll to Top