Đề mục 4. Chứng cớ (Điều 1526-1586)
Điều 1526
§1. Ai đã quả quyết thì có nghĩa vụ phải chứng minh.
§2. Không cần phải trưng dẫn chứng cớ:
1° những điều do chính luật suy đoán;
2° những sự kiện do một bên tranh tụng quả quyết và được bên kia thừa nhận, nhưng trừ khi luật hoặc thẩm phán đòi thêm chứng cớ.
Điều 1527
§1. Có thể viện dẫn bất cứ loại chứng cớ nào, miễn là những chứng cớ này được xem là hữu ích đế thẩm cứu vụ án và phải hợp pháp.
§2. Nếu một bên yêu cầu thừa nhận một chứng cớ đã bị thẩm phán loại bỏ, thì chính thẩm phán này phải giải quyết vấn đề hết sức nhanh chóng.
Điều 1528
Nếu một bên hay một nhân chứng từ chối trình diện để trả lời trước thẩm phán, thì được phép hỏi cung họ kể cả việc nhờ một giáo dân do thẩm phán chỉ định hoặc yêu cầu họ khai trước mặt một công chứng viên dân sự hay bằng bất cứ cách thức hợp thức nào khác.
Điều 1529
Thẩm phán không được tiến hành việc thu thập chứng cớ trước khi có đổi tụng, trừ khi có một lý do nghiêm trọng.
Đề mục
Chương 1. Lời khai của các bên (Điều 1530-1538)
Chương 2. Chứng minh bằng tài liệu (Điều 1539-1546)
Tiết 1. Bản chất và giá trị chứng minh của các tài liệu (Điều 1540-1543)
Tiết 2. Xuất trình tài liệu (Điều 1544-1546)
Chương 3. Các nhân chứng và việc làm chứng (Điều 1547-1573)
Tiết 1. Những người có thể làm chứng (Điều 1549-1550)
Tiết 2. Chấp nhận và loại trừ nhân chứng (Điều 1551-1557)
Tiết 3. Thẩm vấn các nhân chứng (Điều 1558-1571)
Tiết 4. Giá trị của các lời chứng (Điều 1572-1573)
Chương 4. Các giám định viên (Điều 1574-1581)
Chương 5. Đi đến hiện trường và kiểm định tư pháp (Điều 1582-1583)