Tóm tắt Sách Các Vua 2
2 V 2,1-13,25 VI. TRUYỆN ÔNG Ê-LI-SA
2 V 2,1-25 1. NHỮNG BƯỚC ĐẦU
2 V 2,1-18 Ngôn sứ Ê-li-a được đem đi. Ông Ê-li-sa thay thế.
2 V 2,19-25 Hai phép lạ của ông Ê-li-sa
2 V 3,1-27 2. CUỘC CHIẾN CHỐNG MÔ-ÁP
2 V 3,1-3 Thời vua Giô-ram cai trị Ít-ra-en (852-841 TCN)
2 V 3,4-27 Cuộc viễn chinh của Giu-đa và Ít-ra-en đánh Mô-áp
2 V 4,1-6,7 3. VÀI PHÉP LẠ CỦA ÔNG Ê-LI-SA
2 V 4,1-7 Dầu của bà goá
2 V 4,8-37 Ông Ê-li-sa và mẹ con người phụ nữ Su-nêm
2 V 4,38-41 Nồi cháo độc
2 V 4,42-44 Phép lạ hóa bánh ra nhiều
2 V 5,1-27 Ông Na-a-man được chữa khỏi bệnh phung hủi
2 V 6,1-7 Cái rìu đã mất lại tìm thấy
2 V 6,8-8,29 4. CHIẾN TRANH VỚI A-RAM
2 V 6,8-23 Ông Ê-li-sa tóm gọn một toán quân A-ram
2 V 6,24-31 Nạn đói trong thành Sa-ma-ri bị bao vây
2 V 6,32-7,2 Ông Ê-li-sa báo tin cơn thử thách sắp chấm dứt
2 V 7,3-8 Trại quân A-ram bỏ trống
2 V 7,9-20 Hết cuộc bao vây và hết nạn đói
2 V 8,1-6 Kết thúc truyện người phụ nữ Su-nêm
2 V 8,7-15 Ông Ê-li-sa và ông Kha-da-ên thành Đa-mát
2 V 8,16-24 Vua Giô-ram cai trị Giu-đa (848-841 TCN) (2 Sb 21,1-20)
2 V 8,25-29 Vua A-khát-gia-hu cai trị Giu-đa (841 TCN) (2 Sb 22,1-6)
2 V 9,1-10,36 5. TRUYỆN VUA GIÊ-HU
2 V 9,1-10 Xức dầu phong vương cho ông Giê-hu
2 V 9,11-13 Ông Giê-hu được tôn làm vua
2 V 9,14-21 Ông Giê-hu chuẩn bị tiếm quyền
2 V 9,22-26 Vua Giơ-hô-ram bị sát hại
2 V 9,27-29 Vua A-khát-gia bị sát hại
2 V 9,30-37 Bà I-de-ven bị sát hại
2 V 10,1-11 Hoàng tộc Ít-ra en bị sát hại
2 V 10,12-14 Các ông hoàng Giu-đa bị hạ sát
2 V 10,15-17 Ông Giê-hu và ông Giơ-hô-na-đáp
2 V 10,18-27 Sát hại các tín đồ thần Ba-an và phá hủy đền thờ
2 V 10,28-36 Ông Giê-hu làm vua Ít-ra-en (841-814 TCN)
2 V 11,1-13,25 6. TỪ TRIỀU A-THAN-GIA ĐẾN KHI ÔNG Ê-LI-SA QUA ĐỜI
2 V 11,1-20 Truyện bà A-than-gia (841-835 TCN) (2 Sb 22,10-23,21)
2 V 12,1-22 Vua Giô-át cai trị Giu-đa (835-796 TCN) (2 Sb 24,1-16)
2 V 13,1-9 Vua Giơ-hô-a-khát cai trị Ít-ra-en (814-798 TCN)
2 V 13,10-13 Vua Giô-át cai trị Ít-ra-en (798-783 TCN)
2 V 13,14-21 Ngôn sứ Ê-li-sa qua đời
2 V 13,22-25 Vua Giô-át chiến thắng quân A-ram
2 V 14,1-17,41 VII. HAI VƯƠNG QUỐC CHO TỚI NGÀY SA-MA-RI THẤT THỦ
2 V 14,1-22 Vua A-mát-gia-hu cai trị Giu-đa (796-781 TCN) (2 Sb 25,1-28)
2 V 14,23-29 Vua Gia-róp-am II cai trị Ít-ra-en (783-743 TCN)
2 V 15,1-12 Vua A-dác-gia cai trị Giu-đa (781-740 TCN) (2 Sb 26,1-23)
2 V 15,13-16 Vua Sa-lum cai trị Ít-ra-en (743 TCN)
2 V 15,17-22 Vua Mơ-na-khêm cai trị Ít-ra-en (743-738 TCN)
2 V 15,23-26 Vua Pơ-các-gia cai trị Ít-ra-en (738-737 TCN)
2 V 15,27-31 Vua Pe-các cai trị Ít-ra-en (737-732 TCN)
2 V 15,32-35 Vua Giô-tham cai trị Giu-đa (740-736 TCN) (2 Sb 27,1-9)
2 V 15,36-38 Chính vua đã xây Cửa Trên của Nhà ĐỨC CHÚA
2 V 16,1-20 Vua A-khát cai trị Giu-đa (736-716 TCN) (2 Sb 28,1-27)
2 V 17,1-4 Vua Hô-sê cai trị Ít-ra-en (732-724 TCN)
2 V 17,5-6 Sa-ma-ri thất thủ (721 TCN)
2 V 17,7-23 Suy gẫm về vương quốc Ít-ra-en suy tàn
2 V 17,24-41 Nguồn gốc người Sa-ma-ri
2 V 18,1-25,30 VIII. NHỮNG GIAI ĐOẠN CUỐI CÙNG CỦA VƯƠNG QUỐC GIU-ĐA
2 V 18,1-20,21 1. VUA KHÍT-KI-GIA, NGÔN SỨ I-SAI-A VÀ NƯỚC ÁT-SUA
2 V 18,1-8 Dẫn nhập vào triều vua Khít-ki-gia (716-687 TCN) (2 Sb 29,1-2;31,1)
2 V 18,9-12 Nhắc lại chuyện Sa-ma-ri thất thủ
2 V 18,13-16 Cuộc xâm lăng của vua Xan-khê-ríp (Is 36,1)
2 V 18,17-37 Sứ mạng của quan chánh chước tửu (2 Sb 32,9-19; Is 36,2-22)
2 V 19,1-7 Cầu cứu ngôn sứ I-sai-a (Is 37,1-7)
2 V 19,8-9 Viên chánh chước tửu trở về (Is 37,8-9a)
2 V 19,10-19 Thư của Xan-khê-ríp gửi vua Khít-ki-gia (Is 37,9b-20)
2 V 19,20-34 Ông I-sai-a can thiệp (Is 37,21-35)
2 V 19,35-37 Vua Xan-khê-ríp bại trận và chết (Is 37,36-38)
2 V 20,1-11 Vua Khít-ki-gia lâm bệnh và được khỏi (Is 38,1-8,21-22; 2 Sb 32,24-26)
2 V 20,12-19 Các sứ giả của vua Mơ-rô-đác Ba-la-đan (Is 39,1-8)
2 V 20,20-21 Kết thúc triều vua Khít-ki-gia (2 Sb 32,32-33)
2 V 21,1-26 2. HAI VUA BẤT TRUNG
2 V 21,1-18 Vua Mơ-na-se cai trị Giu-đa (687-642 TCN) (2 Sb 33,1-10,18-20)
2 V 21,19-26 Vua A-môn cai trị Giu-đa (642-640 TCN) (2 Sb 33,21-25)
2 V 22,1-23,30 3. VUA GIÔ-SI-GIA VỚI VIỆC CẢI CÁCH TÔN GIÁO
2 V 22,1-2 Dẫn nhập vào triều vua Giô-si-gia (640-609 TCN) (2 Sb 34,1-2)
2 V 22,3-10 Tìm thấy sách Luật (2 Sb 34,8-18)
2 V 22,11-20 Thỉnh ý nữ ngôn sứ Khun-đa (2 Sb 34,19-28)
2 V 23,1-3 Đọc sách Luật (2 Sb 34,29-32)
2 V 23,4-14 Việc cải cách tôn giáo ở Giu-đa (2 Sb 34,3-5)
2 V 23,15-20 Việc cải cách lan rộng tới vương quốc miền Bắc (2 Sb 34,6-7)
2 V 23,21-23 Cử hành lễ Vượt Qua (2 Sb 35,1.18-19)
2 V 23,24-27 Kết luận về việc cải cách tôn giáo
2 V 23,28-30 Triều vua Giô-si-gia chấm dứt (2 Sb 35,20-36,1)
2 V 23,31-25,30 4. GIÊ-RU-SA-LEM BỊ TÀN PHÁ
2 V 23,31-35 Vua Giơ-hô-a-khát cai trị Giu-đa (609 TCN) (2 Sb 36,2-4)
2 V 23,36-24,7 Vua Giơ-hô-gia-kim cai trị Giu-đa (609-598 TCN) (2 Sb 36,5-8)
2 V 24,8-9 Dẫn vào triều vua Giơ-hô-gia-khin (598 TCN) (2 Sb 36,9)
2 V 24,10-17 Cuộc lưu đày thứ nhất (2 Sb 36,10)
2 V 24,18-20 Dẫn vào triều vua Xít-ki-gia-hu ở Giu-đa (598-587 TCN) (2 Sb 36,11-12; Gr 52,1-3a)
2 V 25,1-7 Giê-ru-sa-lem bị vây hãm (2 Sb 36,13-21; Gr 52,3b-11)
2 V 25,8-21 Giê-ru-sa-lem bị cướp phá. Cuộc lưu đày thứ hai. (Gr 52,12-27)
2 V 25,22-26 Ông Gơ-đan-gia-hu, tổng trấn xứ Giu-đa (Gr 40,7-9; 41,1-3)
2 V 25,27-30 Vua Giơ-hô-gia-khin được ân xá (Gr 52,31-34)