TÔNG HIẾN SACRAE DISCIPLINAE LEGES
NHỮNG QUY TẮC TỔNG QUÁT
Đề mục 1. Luật Giáo Hội (Điều 7 – 22)
Đề mục 2. Tục lệ (Điều 23 – 28)
Đề mục 3. Những sắc luật và những huấn thị (Điều 29 – 34)
Đề mục 4. Các hành vi hành chính riêng biệt (Điều 35 – 93)
Chương 1. Những quy tắc chung (Điều 35 – 47)
Chương 2. Những nghị định và những mệnh lệnh (Điều 48 – 58)
Chương 3. Рhúc chiếu (Điều 59 – 75)
Chương 4. Đặc ân (Điều 76 – 84)
Chương 5. Miễn chuẩn (Điều 85 – 93)
Đề mục 5. Các quy chế và nội quy (Điều 94 – 95)
Đề mục 6. Các thể nhân và pháp nhân (Điều 96 – 123)
Chương 1. Tình trạng giáo luật của các thể nhân (Điều 96 – 112)
Chương 2. Các pháp nhân (Điều 113 – 123)
Đề mục 7. Các hành vi pháp lý (Điều 124 – 128)
Đề mục 8. Quyền lãnh đạo (Điều 129 – 144)
Đề mục 9. Giáo vụ (Điều 145 – 196)
Chương 1. Bổ nhiệm vào giáo vụ (Điều 146 – 183)
Tiết 1. Tự ý trao ban (Điều 157)
Tiết 2. Giới thiệu (Điều 158 – 163)
Tiết 3. Bầu cử (Điều 164 – 179)
Tiết 4. Thỉnh cử (Điều 180 – 183)
Chương 2. Chấm dứt giáo vụ (Điều 184 – 196)
Tiết 1. Từ nhiệm (Điều 187 – 189)
Tiết 2. Thuyên chuyển (Điều 190 – 191)
Tiết 3. Giải nhiệm (Điều 192 – 195)
DÂN THIÊN CHÚA
PHẦN I. CÁC KI-TÔ HỮU (ĐIỀU 204 – 329)
Đề mục 1. Nghĩa vụ và quyền lợi của mọi Ki-tô hữu (Điều 208 – 223)
Đề mục 2. Nghĩa vụ và quyền lợi của giáo dân (Điều 224 – 231)
Đề mục 3. Thừa tác viên có chức thánh hay giáo sĩ (Điều 232 – 293)
Chương 1. Việc đào tạo giáo sĩ (Điều 232 – 264)
Chương 2. Sự nhập tịch của các giáo sĩ (Điều 265 – 272)
Chương 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của giáo sĩ (Điều 273 – 289)
Chương 4. Mất bậc giáo sĩ (Điều 290 – 293)
Đề mục 4. Hạt giám chức tòng nhân (Điều 294 – 297)
Đề mục 5. Các hiệp hội Ki-tô hữu (Điều 298 – 329)
Chương 1. Những quy tắc chung (Điều 298 – 311)
Chương 2. Các hiệp hội công của Ki-tô hữu (Điều 312 – 320)
Chương 3. Các hiệp hội tư của Ki-tô hữu (Điều 321 – 326)
Chương 4. Quy tắc riêng cho các hiệp hội giáo dân (Điều 327 – 329)
PHẦN II. CƠ CẤU PHẤM TRẬT CỦA GIÁO HỘI (ĐIỀU 330 – 572)
Thiên 1. Quyền tối thượng của Giáo Hội (Điều 330 – 367)
Chương 1. Đức Giáo Hoàng và Giám mục đoàn (Điều 330 – 341)
Tiết 1. Đức Giáo Hoàng Rô-ma (Điều 331 – 335)
Tiết 2. Giám mục đoàn (Điều 336 – 341)
Chương 2. Thượng hội đồng Giám mục (Điều 342 – 348)
Chương 3. Các Hồng y Giáo Hội Rô-ma (Điều 349 – 359)
Chương 4. Giáo triều Rô-ma (Điều 360 – 361)
Chương 5. Các đặc sứ của đức Giáo Hoàng (Điều 362 – 367)
Thiên 2. Các Giáo hội địa phương và các hợp đoàn Giáo hội địa phương (Điều 368 – 572)
Đề mục 1. Các Giáo hội địa phương và quyền bính (Điều 368 – 430)
Chương 1. Các Giáo hội địa phương (Điều 368 – 374)
Chương 2. Các Giám mục (Điều 375 – 411)
Tiết 1. Các Giám mục nói chung (Điều 375 – 380)
Tiết 2. Các Giám mục Giáo phận (Điều 381 – 402)
Tiết 3. Các Giám mục phó và Giám mục phụ tá (Điều 403 – 411)
Chương 3. Cản toà và khuyết vị (Điều 412 – 430)
Tiết 1. Cản tòa (Điều 412 – 415)
Tiết 2. Khuyết vị (Điều 416 – 430)
Đề mục 2. Các hợp đoàn Giáo hội địa phương (Điều 431 – 459)
Chương 1. Các Giáo tỉnh và các Giáo miền (Điều 431 – 434)
Chương 2. Các vị trưởng Giáo tỉnh (Điều 435 – 438)
Chương 3. Các công đồng địa phương (Điều 439 – 446)
Chương 4. Các hội đồng Giám mục (Điều 447 – 459)
Đề mục 3. Tổ chức nội bộ của các Giáo hội địa phương (Điều 460 – 572)
Chương 1. Công nghị Giáo phận (Điều 460 – 468)
Chương 2. Toà Giám mục Giáo phận (Điều 469 – 494)
Tiết 1. Các tổng đại diện và các đại diện Giám mục (Điều 475 – 481)
Tiết 2. Chưởng ấn công chứng viên và văn khố (Điều 482 – 491)
Tiết 3. Hội đồng kinh tế và quản lý (Điều 492 – 494)
Chương 3. Hội đồng linh mục và ban tư vấn (Điều 495 – 502)
Chương 4. Các hội kinh sĩ (Điều 503 – 510)
Chương 5. Hội đồng mục vụ (Điều 511 – 514)
Chương 6. Các giáo xứ các cha sở và các cha phó (Điều 515 – 552)
Chương 7. Các cha quản hạt (Điều 553 – 555)
Chương 8. Các cha quản nhiệm nhà thờ và các cha tuyên úy (Điều 556 – 572)
Tiết 1. Các cha quản nhiệm nhà thờ (Điều 556 – 563)
Tiết 2. Các cha tuyên úy (Điều 564 – 572)
PHẦN III. CÁC TU HỘI THÁNH HIẾN VÀ CÁC TU ĐOÀN TÔNG ĐỒ (ĐIỀU 573 – 746)
Thiên 1. Các tu hội thánh hiến (Điều 573 – 730)
Đề mục 1. Quy tắc chung cho tất cả các tu hội thánh hiến (Điều 573 – 606)
Đề mục 2. Các hội dòng (Điều 607 – 709)
Chương 1. Các nhà dòng. Việc thành lập và giải thể các nhà dòng (Điều 608 – 616)
Chương 2. Việc lãnh đạo hội dòng (Điều 617 – 640)
Tiết 1. Các bề trên và ban cố vấn (Điều 617 – 630)
Tiết 2. Các công nghị (Điều 631 – 633)
Tiết 3. Tài sản vật chất và việc quản trị tài sản (Điều 634 – 640)
Chương 3. Việc thâu nhận ứng sinh và đào tạo các tu sĩ (Điều 641 – 661)
Tiết 1. Việc thâu nhận vào tập viện (Điều 641 – 645)
Tiết 2. Tập viện và việc đào tạo tập sinh (Điều 646 – 653)
Tiết 3. Việc tuyên khấn (Điều 654 – 658)
Tiết 4. Việc đào tạo các tu sĩ (Điều 659 – 661)
Chương 4. Nghĩa vụ và quyền lợi của các tu hội và các thành viên (Điều 662 – 672)
Chương 5. Việc tông đồ của các tu hội (Điều 673 – 683)
Chương 6. Các thành viên rời bỏ tu hội (Điều 684 – 704)
Tiết 1. Việc chuyển sang tu hội khác (Điều 684 – 685)
Tiết 2. Việc rời bở tu hội (Điều 686 – 693)
Tiết 3. Việc sa thải các thành viên (Điều 694 – 704)
Chương 7. Tu sĩ được thăng chức Giám mục (Điều 705 – 707)
Chương 8. Hội đồng các bề trên cấp cao (Điều 708 – 709)
NHIỆM VỤ GIÁO HUẤN CỦA GIÁO HỘI
Đề mục 1. Thừa tác vụ lời Chúa (Điều 756 – 780)
Chương 1. Rao giảng lời Chúa (Điều 762 – 772)
Chương 2. Huấn giáo (Điều 773 – 780)
Đề mục 2. Hoạt động truyền giáo của Giáo Hội (Điều 781 – 792)
Đề mục 3. Giáo dục Công Giáo (Điều 793 – 821)
Chương 1. Trường học (Điều 796 – 806)
Chương 2. Các đại học Công Giáo và các viện cao học khác (Điều 807 – 814)
Chương 3. Các đại học và các phân khoa giáo sĩ (Điều 815 – 821)
Đề mục 4. Các phương tiện truyền thông xã hội và cách riêng sách báo (Điều 822 – 832)
NHIỆM VỤ THÁNH HÓA CỦA GIÁO HỘI
PHẦN I. CÁC BÍ TÍCH (ĐIỀU 840 – 1165)
Đề mục 1. Bí tích Rửa Tội (Điều 849 – 878)
Chương 1. Сử hành Bí tích Rửa Tội (Điều 850 – 860)
Chương 2. Thừa tác viên Bí tích Rửa Tội (Điều 861 – 863)
Chương 3. Những người lãnh nhận Bí tích Rửa Tội (Điều 864 – 871)
Chương 4. Người đỡ đầu (Điều 872 – 874)
Chương 5. Chứng minh và ghi sổ ban Bí tích Rửa Tội (Điều 875 – 878)
Đề mục 2. Bí tích Thêm Sức (Điều 879 – 896)
Chương 1. Cử hành Bí tích Thêm Sức (Điều 880 – 881)
Chương 2. Thừa tác viên Bí tích Thêm Sức (Điều 882 – 888)
Chương 3. Những người lãnh nhận Bí tích Thêm Sức (Điều 889 – 891)
Chương 4. Người đỡ đầu (Điều 892 – 893)
Chương 5. Chứng minh và ghi sổ ban Bí tích Thêm Sức (Điều 894 – 896)
Đề mục 3. Bí tích Thánh Thể (Điều 897 – 958)
Chương 1. Cử hành Bí tích Thánh Thể (Điều 899 – 933)
Tiết 1. Thừa tác viên Bí tích Thánh Thể (Điều 900 – 911)
Tiết 2. Tham dự Bí tích Thánh Thể (Điều 912 – 923)
Tiết 3. Nghi lễ và nghi thức cử hành Bí tích Thánh Thể (Điều 924 – 930)
Tiết 4. Thời gian và nơi cử hành Bí tích Thánh Thể (Điều 931 – 933)
Chương 2. Lưu giữ và tôn thờ Thánh Thể (Điều 934 – 944)
Chương 3. Bổng lễ để cử hành Thánh lễ (Điều 945 – 958)
Đề mục 4. Bí tích Sám Hối (Điều 959 – 997)
Chương 1. Cử hành Bí tích Sám Hối (Điều 960 – 964)
Chương 2. Thừa tác viên Bí tích Sám Hối (Điều 965 – 986)
Chương 3. Hối nhân (Điều 987 – 991)
Chương 4. Ân xá (Điều 992 – 997)
Đề mục 5. Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân (Điều 998 – 1007)
Chương 1. Cử hành Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân (Điều 999 – 1002)
Chương 2 thừa tác viên Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân (Điều 1003)
Chương 3. Những người lãnh nhận Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân (Điều 1004 – 1007)
Đề mục 6. Bí tích Truyền Chức Thánh (Điều 1008 – 1054)
Chương 1. Việc cử hành và thừa tác viên Lễ truyền chức (Điều 1010 – 1023)
Chương 2. Những người nhận lãnh chức thánh (Điều 1024 – 1052)
Tiết 1. Những điều kiện buộc người nhận lãnh chức thánh phải có (Điều 1026 – 1032)
Tiết 2. Những điều kiện cần thiết để nhận lãnh chức thánh (Điều 1033 – 1039)
Tiết 3. Những điều bất hợp luật và các ngăn trở khác (Điều 1040 – 1049)
Tiết 4. Các văn bản cần thiết và việc điều tra (Điều 1050 – 1052)
Chương 3 việc ghi sổ và chứng thư truyền chức (Điều 1053 – 1054)
Đề mục 7. Bí tích Hôn Nhân (Điều 1055 – 1165)
Chương 1. Mục vụ hôn nhân và những việc phải làm trước khi hôn nhân được cử hành (Điều 1063 – 1072)
Chương 2. Ngăn trở tiêu hôn nói chung (Điều 1073 – 1082)
Chương 3. Ngăn trở tiêu hôn nói riêng (Điều 1083 – 1094)
Chương 4. Sự ưng thuận hôn nhân (Điều 1095 – 1107)
Chương 5. Nghi thức cử hành hôn nhân (Điều 1108 – 1123)
Chương 6. Hôn nhân hỗn hợp (Điều 1124 – 1129)
Chương 7. Cử hành hôn nhân cách kín đáo (Điều 1130 – 1133)
Chương 8. Hiệu quả hôn nhân (Điều 1134 – 1140)
Chương 9. Sự ly thân giữa vợ chồng (Điều 1141 – 1155)
Tiết 1. Tháo gỡ dây hôn nhân (Điều 1141 – 1150)
Tiết 2. Ly thân mà dây hôn nhân vẫn còn (Điều 1151 – 1155)
Chương 10. Thành sự hóa hôn nhân (Điều 1156 – 1165)
Tiết 1. Thành sự hóa đơn thuân (Điều 1156 – 1160)
Tiết 2. Điều trị tại căn (Điều 1161 – 1165)
PHẦN II. CÁC VIỆC PHỤNG TỰ KHÁC (ĐIỀU 1166 – 1204)
Đề mục 1. Các Á bí tích (Điều 1166 – 1172)
Đề mục 2. Phụng vụ các giờ kinh (Điều 1173 – 1175)
Đề mục 3. An táng theo nghi thức Giáo Hội (Điều 1176 – 1185)
Chương 1. Cử hành nghi thức an táng (Điều 1177 – 1182)
Chương 2. Những người được hoặc không được an táng theo nghi thức Giáo Hội (Điều 1183 – 1185)
Đề mục 4. Tôn kính các thánh, ảnh tượng thánh và các thánh tích (Điều 1186 – 1190)
Đề mục 5. Lời khấn và lời thề (Điều 1191 – 1204)
Chương 1. Lời khấn (Điều 1191 – 1198)
Chương 2. Lời thề (Điều 1199 – 1204)
PHẦN III. NƠI THÁNH VÀ THỜI GIAN THÁNH (ĐIỀU 1205 – 1253)
Đề mục 1. Nơi thánh (Điều 1205 – 1243)
Chương 1. Nhà thờ (Điều 1214 – 1222)
Chương 2. Nhà nguyện và nhà nguyện tư (Điều 1223 – 1229)
Chương 3. Đền thánh (Điều 1230 – 1234)
Chương 4. Bàn thờ (Điều 1235 – 1239)
Chương 5. Nghĩa trang (Điều 1240 – 1243)
Đề mục 2. Thời gian thánh (Điều 1244 – 1253)
CHẾ TÀI TRONG GIÁO HỘI
PHẦN I. TỘI PHẠM VÀ HÌNH PHẠT NÓI CHUNG (ĐIỀU 1311 – 1363)
Đề mục 1. Việc trừng phạt các tội phạm nói chung (Điều 1311 – 1312)
Đề mục 2. Luật hình sự và mệnh lệnh hình sự (Điều 1313 – 1320)
Đề mục 3. Chủ thể bị trừng phạt (Điều 1321 – 1330)
Đề mục 4. Các hình рhạt và các sự trừng phạt khác (Điều 1331 – 1340)
Chương 1. Dược hình hay vạ (Điều 1331 – 1335)
Chương 2. Thục hình (Điều 1336 – 1338)
Chương 3. Những dược hình và những việc sám hối (Điều 1339 – 1340)
Đề mục 5. Áp dụng hình phạt (Điều 1341 – 1353)
Đề mục 6. Sự chấm dứt của hình phạt (Điều 1354 – 1363)
PHẦN II. HÌNH PHẠT CHO TỪNG TỘI PHẠM (ĐIỀU 1364 – 1399)
Đề mục 1. Tội phạm chống lại đạo và tính duy nhất của Giáo Hội (Điều 1364 – 1369)
Đề mục 2. Tội phạm chống lại và tự do của Giáo Hội (Điều 1370 – 1377)
Đề mục 3. Chiếm đoạt giáo vụ và những tội phạm khi thi hành giáo vụ ấy (Điều 1378 – 1389)
Đề mục 4. Tội phạm ngụy tạo (Điều 1390 – 1391)
Đề mục 5. Tội phạm nghịch với các nghĩa vụ đặc biệt (Điều 1392 – 1396)
Đề mục 6. Tội phạm đến sự sống và tự do của con người (Điều 1397 – 1398)
TỐ TỤNG
PHẦN I. XỬ ÁN NÓI CHUNG (ĐIỀU 1400 – 1500)
Đề mục 1. Tòa án có thẩm quyền (Điều 1404 – 1416)
Đề mục 2 các cấp và các loại tòa án khác nhau (Điều 1417 – 1445)
Chương 1. Tòa án cấp một (Điều 1419 – 1437)
Tiết 1. Thẩm phán (Điều 1419 – 1427)
Tiết 2. Dự thẩm và phúc trình viên (Điều 1428 – 1429)
Tiết 3. Công tố viên bảo hệ viên và công chứng viên (Điều 1430 – 1437)
Chương 2. Tòa án cấp hai (Điều 1438 – 1441)
Chương 3. Các tòa án tông tòa (Điều 1442 – 1445)
Đề mục 3. Quy luật phải giữ tại các tòa án (Điều 1446 – 1475)
Chương 1. Nhiệm vụ của thẩm phán và của viên chức tòa án (Điều 1446 – 1457)
Chương 2. Trình tự của việc xét xử (Điều 1458 – 1464)
Chương 3. Các hạn kỳ và triển hạn (Điều 1465 – 1467)
Chương 4. Nơi xét xử (Điều 1468 – 1469)
Đề mục 4. Các bên trong vụ án (Điều 1476 – 1490)
Chương 1. Nguyên cáo và bị cáo (Điều 1476 – 1480)
Chương 2. Những người đại diện và những luật sư (Điều 1481 – 1490)
Đề mục 5. Tố quyền và khước biện (Điều 1491 – 1500)
Chương 1. Tố quyền và khước biện nói chung (Điều 1491 – 1495)
Chương 2. Tố quyền và khước biện nói riêng (Điều 1496 – 1500)
PHẦN II. TỐ TỤNG HỘ SỰ (ĐIỀU 1501 – 1670)
Thiên 1. Tố tụng hộ sự thông thường (Điều 1501 – 1655)
Đề mục 1. Khởi tố vụ án (Điều 1501 – 1512)
Chương 1. Đơn khởi tố (Điều 1501 – 1506)
Chương 2. Triệu tập và thông báo các án từ (Điều 1507 – 1512)
Đề mục 2. Đối tụng (Điều 1513 – 1516)
Đề mục 3. Tiến hành vụ kiện (Điều 1517 – 1525)
Đề mục 4. Chứng cớ (Điều 1526 – 1586)
Chương 1. Lời khai của các bên (Điều 1530 – 1538)
Chương 2. Chứng minh bằng tài liệu (Điều 1539 – 1546)
Tiết 1. Bản chất và giá trị chứng minh của các tài liệu (Điều 1540 – 1543)
Tiết 2. Xuất trình tài liệu (Điều 1544 – 1546)
Chương 3. Các nhân chứng và việc làm chứng (Điều 1547 – 1573)
Tiết 1. Những người có thể làm chứng (Điều 1549 – 1550)
Tiết 2. Chấp nhận và loại trừ nhân chứng (Điều 1551 – 1557)
Tiết 3. Thẩm vấn các nhân chứng (Điều 1558 – 1571)
Tiết 4. Giá trị của các lời chứng (Điều 1572 – 1573)
Chương 4. Các giám định viên (Điều 1574 – 1581)
Chương 5. Đi đến hiện trường và kiểm định tư pháp (Điều 1582 – 1583)
Chương 6. Những suy đoán (Điều 1584 – 1586)
Đề mục 5. Những vụ án phụ (Điều 1587 – 1597)
Chương 1. Các bên không ra hầu tòa (Điều 1592 – 1595)
Chương 2. Sự can thiệp của đệ tam nhân vào vụ án (Điều 1596 – 1597)
Đề mục 6. Công bố án từ kết thúc việc thẩm cứu và tranh luận về vụ án (Điều 1698 – 1606)
Đề mục 7. Tuyên án (Điều 1607 – 1618)
Đề mục 8. Kháng án (Điều 1619 – 1640)
Chương 1. Tố quyền tiêu huỷ bản án (Điều 1619 – 1627)
Chương 2. Kháng cáo (Điều 1628 – 1640)
Đề mục 9. Vấn đề quyết tụng và việc phục hồi nguyên trạng (Điều 1641 – 1648)
Chương 1. Vấn đề quyết tụng (Điều 1641 – 1644)
Chương 2. Việc phục hồi nguyên trạng (Điều 1645 – 1648)
Đề mục 10. Án phí và bảo trợ án phí (Điều 1649)
Đề mục 11. Thi hành bản án (Điều 1650 – 1655)
Thiên 2. Xử án hộ sự khẩu biện (Điều 1656 – 1670)
PHẦN III. VÀI VỤ TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT (ĐIỀU 1671 – 1716)
Đề mục 1. Tố tụng hôn nhân (Điều 1671 – 1707)
Chương 1. Những vụ án tuyên bố hôn nhân bất thành (Điều 1671 – 1691)
Tiết 1. Tòa án có thẩm quyền (Điều 1671 – 1673)
Tiết 2. Quyền kháng nghị hôn nhân (Điều 1674 – 1675)
Tiết 3. Nhiệm vụ thẩm phán (Điều 1676 – 1677)
Tiết 4. Những chứng cớ (Điều 1678 – 1680)
Tiết 5. Bản án và kháng cáo (Điều 1681 – 1685)
Tiết 6. Tố tụng dựa trên tài liệu (Điều 1686 – 1688)
Tiết 7. Những quy tắc tổng quát (Điều 1689 – 1691)
Chương 2. Các vụ án vợ chồng ly thân (Điều 1692 – 1696)
Chương 3. Tố tụng để miễn chuẩn hôn nhân thành nhận và bất hoàn hợp (Điều 1697 – 1706)
Chương 4. Tố tụng suy đoán người phối ngẫu đã chết (Điều 1707)
Đề mục 2. Các vụ án tuyên bố việc truyền chức thánh bất thành (Điều 1708 – 1712)
Đề mục 3. Những cách thức tránh kiện tụng (Điều 1713 – 1716)
PHẦN IV. TỐ TỤNG HÌNH SỰ (ĐIỀU 1717 – 1731)
Chương 1. Điều tra sơ khởi (Điều 1717 – 1719)
Chương 2. Diễn tiến tố tụng (Điều 1720 – 1728)
Chương 3. Tố quyền đòi bồi thường thiệt hại (Điều 1729 – 1731)
Thiên 1. Thượng cầu chống lại những sắc lệnh hành chính (Điều 1732 – 1739)
Thiên 2. Thủ tục giải nhiệm hay thuyên chuyển các cha sở (Điều 1740 – 1752)
Chương 1. Thủ tục giải nhiệm các cha sở (Điều 1740 – 1747)
Chương 2. Thủ tục thuyên chuyển các cha sở (Điều 1748 – 1752)
Đề mục
PHẦN I. CÁC KI-TÔ HỮU (ĐIỀU 204 – 329)
Đề mục 1. Nghĩa vụ và quyền lợi của mọi Ki-tô hữu (Điều 208 – 223)
Đề mục 2. Nghĩa vụ và quyền lợi của giáo dân (Điều 224 – 231)
Đề mục 3. Thừa tác viên có chức thánh hay giáo sĩ (Điều 232 – 293)
Chương 1. Việc đào tạo giáo sĩ (Điều 232 – 264)
Chương 2. Sự nhập tịch của các giáo sĩ (Điều 265 – 272)
Chương 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của giáo sĩ (Điều 273 – 289)
Chương 4. Mất bậc giáo sĩ (Điều 290 – 293)
Đề mục 4. Hạt giám chức tòng nhân (Điều 294 – 297)
Đề mục 5. Các hiệp hội Ki-tô hữu (Điều 298 – 329)
Chương 1. Những quy tắc chung (Điều 298 – 311)
Chương 2. Các hiệp hội công của Ki-tô hữu (Điều 312 – 320)
Chương 3. Các hiệp hội tư của Ki-tô hữu (Điều 321 – 326)
Chương 4. Quy tắc riêng cho các hiệp hội giáo dân (Điều 327 – 329)
PHẦN II. CƠ CẤU PHẤM TRẬT CỦA GIÁO HỘI (ĐIỀU 330 – 572)
Thiên 1. Quyền tối thượng của Giáo Hội (Điều 330 – 367)
Chương 1. Đức Giáo Hoàng và Giám mục đoàn (Điều 330 – 341)
Tiết 1. Đức Giáo Hoàng Rô-ma (Điều 331 – 335)
Tiết 2. Giám mục đoàn (Điều 336 – 341)
Chương 2. Thượng hội đồng Giám mục (Điều 342 – 348)
Chương 3. Các Hồng y Giáo Hội Rô-ma (Điều 349 – 359)
Chương 4. Giáo triều Rô-ma (Điều 360 – 361)
Chương 5. Các đặc sứ của đức Giáo Hoàng (Điều 362 – 367)
Thiên 2. Các Giáo hội địa phương và các hợp đoàn Giáo hội địa phương (Điều 368 – 572)
Đề mục 1. Các Giáo hội địa phương và quyền bính (Điều 368 – 430)
Chương 1. Các Giáo hội địa phương (Điều 368 – 374)
Chương 2. Các Giám mục (Điều 375 – 411)
Tiết 1. Các Giám mục nói chung (Điều 375 – 380)
Tiết 2. Các Giám mục Giáo phận (Điều 381 – 402)
Tiết 3. Các Giám mục phó và Giám mục phụ tá (Điều 403 – 411)
Chương 3. Cản toà và khuyết vị (Điều 412 – 430)
Tiết 1. Cản tòa (Điều 412 – 415)
Tiết 2. Khuyết vị (Điều 416 – 430)
Đề mục 2. Các hợp đoàn Giáo hội địa phương (Điều 431 – 459)
Chương 1. Các Giáo tỉnh và các Giáo miền (Điều 431 – 434)
Chương 2. Các vị trưởng Giáo tỉnh (Điều 435 – 438)
Chương 3. Các công đồng địa phương (Điều 439 – 446)
Chương 4. Các hội đồng Giám mục (Điều 447 – 459)
Đề mục 3. Tổ chức nội bộ của các Giáo hội địa phương (Điều 460 – 572)
Chương 1. Công nghị Giáo phận (Điều 460 – 468)
Chương 2. Toà Giám mục Giáo phận (Điều 469 – 494)
Tiết 1. Các tổng đại diện và các đại diện Giám mục (Điều 475 – 481)
Tiết 2. Chưởng ấn công chứng viên và văn khố (Điều 482 – 491)
Tiết 3. Hội đồng kinh tế và quản lý (Điều 492 – 494)
Chương 3. Hội đồng linh mục và ban tư vấn (Điều 495 – 502)
Chương 4. Các hội kinh sĩ (Điều 503 – 510)
Chương 5. Hội đồng mục vụ (Điều 511 – 514)
Chương 6. Các giáo xứ các cha sở và các cha phó (Điều 515 – 552)
Chương 7. Các cha quản hạt (Điều 553 – 555)
Chương 8. Các cha quản nhiệm nhà thờ và các cha tuyên úy (Điều 556 – 572)
Tiết 1. Các cha quản nhiệm nhà thờ (Điều 556 – 563)
Tiết 2. Các cha tuyên úy (Điều 564 – 572)
PHẦN III. CÁC TU HỘI THÁNH HIẾN VÀ CÁC TU ĐOÀN TÔNG ĐỒ (ĐIỀU 573 – 746)
Thiên 1. Các tu hội thánh hiến (Điều 573 – 730)
Đề mục 1. Quy tắc chung cho tất cả các tu hội thánh hiến (Điều 573 – 606)
Đề mục 2. Các hội dòng (Điều 607 – 709)
Chương 1. Các nhà dòng. Việc thành lập và giải thể các nhà dòng (Điều 608 – 616)
Chương 2. Việc lãnh đạo hội dòng (Điều 617 – 640)
Tiết 1. Các bề trên và ban cố vấn (Điều 617 – 630)
Tiết 2. Các công nghị (Điều 631 – 633)
Tiết 3. Tài sản vật chất và việc quản trị tài sản (Điều 634 – 640)
Chương 3. Việc thâu nhận ứng sinh và đào tạo các tu sĩ (Điều 641 – 661)
Tiết 1. Việc thâu nhận vào tập viện (Điều 641 – 645)
Tiết 2. Tập viện và việc đào tạo tập sinh (Điều 646 – 653)
Tiết 3. Việc tuyên khấn (Điều 654 – 658)
Tiết 4. Việc đào tạo các tu sĩ (Điều 659 – 661)
Chương 4. Nghĩa vụ và quyền lợi của các tu hội và các thành viên (Điều 662 – 672)
Chương 5. Việc tông đồ của các tu hội (Điều 673 – 683)
Chương 6. Các thành viên rời bỏ tu hội (Điều 684 – 704)
Tiết 1. Việc chuyển sang tu hội khác (Điều 684 – 685)
Tiết 2. Việc rời bở tu hội (Điều 686 – 693)
Tiết 3. Việc sa thải các thành viên (Điều 694 – 704)
Chương 7. Tu sĩ được thăng chức Giám mục (Điều 705 – 707)
Chương 8. Hội đồng các bề trên cấp cao (Điều 708 – 709)