Tóm tắt Sách Các Vua 2

Mục lục
Mục lục
Tóm tắt Cựu Ước
Tóm tắt Tân Ước

01. Tóm tắt Sách Sáng Thế

02. Tóm tắt Sách Xuất Hành

03. Tóm tắt Sách Lê-vi

04. Tóm tắt Sách Dân Số

05. Tóm tắt Sách Đệ Nhị Luật

06. Tóm tắt Sách Giô-suê

07. Tóm tắt Sách Thủ Lãnh

08. Tóm tắt Sách Rút

09. Tóm tắt Sách Sa-mu-en 1

10. Tóm tắt Sách Sa-mu-en 2

11. Tóm tắt Sách Các Vua 1

12. Tóm tắt Sách Các Vua 2

13. Tóm tắt Sách Sử Biên 1

14. Tóm tắt Sách Sử Biên 2

15. Tóm tắt Sách Ét-ra

16. Tóm tắt Sách Nơ-khe-mi-a

17. Tóm tắt Sách Tô-bi-a

18. Tóm tắt Sách Giu-đi-tha

19. Tóm tắt Sách Ét-te

20. Tóm tắt Sách Ma-ca-bê 1

21. Tóm tắt Sách Ma-ca-bê 2

22. Tóm tắt Sách Gióp

23. Tóm tắt Sách Thánh Vịnh

24. Tóm tắt Sách Châm Ngôn

25. Tóm tắt Sách Giảng Viên

26. Tóm tắt Sách Diễm Ca

27. Tóm tắt Sách Khôn Ngoan

28. Tóm tắt Sách Huấn Ca

29. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ I-sai-a

30. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Giê-rê-mi-a

31. Tóm tắt Sách Ai Ca

32. Tóm tắt Sách Ba-rúc

33. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Ê-dê-ki-en

34. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Đa-ni-en

35. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Hô-sê

36. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Giô-en

37. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ A-mốt

38. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Ô-va-đi-a

39. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Giô-na

40. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Mi-kha

41. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Na-khum

42. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Kha-ba-cúc

43. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Xô-phô-ni-a

44. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Khác-gai

45. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Da-ca-ri-a

46. Tóm tắt Sách Ngôn Sứ Ma-la-khi

2 V 2,1-13,25 VI. TRUYỆN ÔNG Ê-LI-SA
2 V 2,1-25 1. NHỮNG BƯỚC ĐẦU
2 V 2,1-18 Ngôn sứ Ê-li-a được đem đi. Ông Ê-li-sa thay thế.
2 V 2,19-25 Hai phép lạ của ông Ê-li-sa
2 V 3,1-27 2. CUỘC CHIẾN CHỐNG MÔ-ÁP
2 V 3,1-3 Thời vua Giô-ram cai trị Ít-ra-en (852-841 TCN)
2 V 3,4-27 Cuộc viễn chinh của Giu-đa và Ít-ra-en đánh Mô-áp
2 V 4,1-6,7 3. VÀI PHÉP LẠ CỦA ÔNG Ê-LI-SA
2 V 4,1-7 Dầu của bà goá
2 V 4,8-37 Ông Ê-li-sa và mẹ con người phụ nữ Su-nêm
2 V 4,38-41 Nồi cháo độc
2 V 4,42-44 Phép lạ hóa bánh ra nhiều
2 V 5,1-27 Ông Na-a-man được chữa khỏi bệnh phung hủi
2 V 6,1-7 Cái rìu đã mất lại tìm thấy
2 V 6,8-8,29 4. CHIẾN TRANH VỚI A-RAM
2 V 6,8-23 Ông Ê-li-sa tóm gọn một toán quân A-ram
2 V 6,24-31 Nạn đói trong thành Sa-ma-ri bị bao vây
2 V 6,32-7,2 Ông Ê-li-sa báo tin cơn thử thách sắp chấm dứt
2 V 7,3-8 Trại quân A-ram bỏ trống
2 V 7,9-20 Hết cuộc bao vây và hết nạn đói
2 V 8,1-6 Kết thúc truyện người phụ nữ Su-nêm
2 V 8,7-15 Ông Ê-li-sa và ông Kha-da-ên thành Đa-mát
2 V 8,16-24 Vua Giô-ram cai trị Giu-đa (848-841 TCN) (2 Sb 21,1-20)
2 V 8,25-29 Vua A-khát-gia-hu cai trị Giu-đa (841 TCN) (2 Sb 22,1-6)
2 V 9,1-10,36 5. TRUYỆN VUA GIÊ-HU
2 V 9,1-10 Xức dầu phong vương cho ông Giê-hu
2 V 9,11-13 Ông Giê-hu được tôn làm vua
2 V 9,14-21 Ông Giê-hu chuẩn bị tiếm quyền
2 V 9,22-26 Vua Giơ-hô-ram bị sát hại
2 V 9,27-29 Vua A-khát-gia bị sát hại
2 V 9,30-37 Bà I-de-ven bị sát hại
2 V 10,1-11 Hoàng tộc Ít-ra en bị sát hại
2 V 10,12-14 Các ông hoàng Giu-đa bị hạ sát
2 V 10,15-17 Ông Giê-hu và ông Giơ-hô-na-đáp
2 V 10,18-27 Sát hại các tín đồ thần Ba-an và phá hủy đền thờ
2 V 10,28-36 Ông Giê-hu làm vua Ít-ra-en (841-814 TCN)
2 V 11,1-13,25 6. TỪ TRIỀU A-THAN-GIA ĐẾN KHI ÔNG Ê-LI-SA QUA ĐỜI
2 V 11,1-20 Truyện bà A-than-gia (841-835 TCN) (2 Sb 22,10-23,21)
2 V 12,1-22 Vua Giô-át cai trị Giu-đa (835-796 TCN) (2 Sb 24,1-16)
2 V 13,1-9 Vua Giơ-hô-a-khát cai trị Ít-ra-en (814-798 TCN)
2 V 13,10-13 Vua Giô-át cai trị Ít-ra-en (798-783 TCN)
2 V 13,14-21 Ngôn sứ Ê-li-sa qua đời
2 V 13,22-25 Vua Giô-át chiến thắng quân A-ram
2 V 14,1-17,41 VII. HAI VƯƠNG QUỐC CHO TỚI NGÀY SA-MA-RI THẤT THỦ
2 V 14,1-22 Vua A-mát-gia-hu cai trị Giu-đa (796-781 TCN) (2 Sb 25,1-28)
2 V 14,23-29 Vua Gia-róp-am II cai trị Ít-ra-en (783-743 TCN)
2 V 15,1-12 Vua A-dác-gia cai trị Giu-đa (781-740 TCN) (2 Sb 26,1-23)
2 V 15,13-16 Vua Sa-lum cai trị Ít-ra-en (743 TCN)
2 V 15,17-22 Vua Mơ-na-khêm cai trị Ít-ra-en (743-738 TCN)
2 V 15,23-26 Vua Pơ-các-gia cai trị Ít-ra-en (738-737 TCN)
2 V 15,27-31 Vua Pe-các cai trị Ít-ra-en (737-732 TCN)
2 V 15,32-35 Vua Giô-tham cai trị Giu-đa (740-736 TCN) (2 Sb 27,1-9)
2 V 15,36-38 Chính vua đã xây Cửa Trên của Nhà ĐỨC CHÚA
2 V 16,1-20 Vua A-khát cai trị Giu-đa (736-716 TCN) (2 Sb 28,1-27)
2 V 17,1-4 Vua Hô-sê cai trị Ít-ra-en (732-724 TCN)
2 V 17,5-6 Sa-ma-ri thất thủ (721 TCN)
2 V 17,7-23 Suy gẫm về vương quốc Ít-ra-en suy tàn
2 V 17,24-41 Nguồn gốc người Sa-ma-ri
2 V 18,1-25,30 VIII. NHỮNG GIAI ĐOẠN CUỐI CÙNG CỦA VƯƠNG QUỐC GIU-ĐA
2 V 18,1-20,21 1. VUA KHÍT-KI-GIA, NGÔN SỨ I-SAI-A VÀ NƯỚC ÁT-SUA
2 V 18,1-8 Dẫn nhập vào triều vua Khít-ki-gia (716-687 TCN) (2 Sb 29,1-2;31,1)
2 V 18,9-12 Nhắc lại chuyện Sa-ma-ri thất thủ
2 V 18,13-16 Cuộc xâm lăng của vua Xan-khê-ríp (Is 36,1)
2 V 18,17-37 Sứ mạng của quan chánh chước tửu (2 Sb 32,9-19; Is 36,2-22)
2 V 19,1-7 Cầu cứu ngôn sứ I-sai-a (Is 37,1-7)
2 V 19,8-9 Viên chánh chước tửu trở về (Is 37,8-9a)
2 V 19,10-19 Thư của Xan-khê-ríp gửi vua Khít-ki-gia (Is 37,9b-20)
2 V 19,20-34 Ông I-sai-a can thiệp (Is 37,21-35)
2 V 19,35-37 Vua Xan-khê-ríp bại trận và chết (Is 37,36-38)
2 V 20,1-11 Vua Khít-ki-gia lâm bệnh và được khỏi (Is 38,1-8,21-22; 2 Sb 32,24-26)
2 V 20,12-19 Các sứ giả của vua Mơ-rô-đác Ba-la-đan (Is 39,1-8)
2 V 20,20-21 Kết thúc triều vua Khít-ki-gia (2 Sb 32,32-33)
2 V 21,1-26 2. HAI VUA BẤT TRUNG
2 V 21,1-18 Vua Mơ-na-se cai trị Giu-đa (687-642 TCN) (2 Sb 33,1-10,18-20)
2 V 21,19-26 Vua A-môn cai trị Giu-đa (642-640 TCN) (2 Sb 33,21-25)
2 V 22,1-23,30 3. VUA GIÔ-SI-GIA VỚI VIỆC CẢI CÁCH TÔN GIÁO
2 V 22,1-2 Dẫn nhập vào triều vua Giô-si-gia (640-609 TCN) (2 Sb 34,1-2)
2 V 22,3-10 Tìm thấy sách Luật (2 Sb 34,8-18)
2 V 22,11-20 Thỉnh ý nữ ngôn sứ Khun-đa (2 Sb 34,19-28)
2 V 23,1-3 Đọc sách Luật (2 Sb 34,29-32)
2 V 23,4-14 Việc cải cách tôn giáo ở Giu-đa (2 Sb 34,3-5)
2 V 23,15-20 Việc cải cách lan rộng tới vương quốc miền Bắc (2 Sb 34,6-7)
2 V 23,21-23 Cử hành lễ Vượt Qua (2 Sb 35,1.18-19)
2 V 23,24-27 Kết luận về việc cải cách tôn giáo
2 V 23,28-30 Triều vua Giô-si-gia chấm dứt (2 Sb 35,20-36,1)
2 V 23,31-25,30 4. GIÊ-RU-SA-LEM BỊ TÀN PHÁ
2 V 23,31-35 Vua Giơ-hô-a-khát cai trị Giu-đa (609 TCN) (2 Sb 36,2-4)
2 V 23,36-24,7 Vua Giơ-hô-gia-kim cai trị Giu-đa (609-598 TCN) (2 Sb 36,5-8)
2 V 24,8-9 Dẫn vào triều vua Giơ-hô-gia-khin (598 TCN) (2 Sb 36,9)
2 V 24,10-17 Cuộc lưu đày thứ nhất (2 Sb 36,10)
2 V 24,18-20 Dẫn vào triều vua Xít-ki-gia-hu ở Giu-đa (598-587 TCN) (2 Sb 36,11-12; Gr 52,1-3a)
2 V 25,1-7 Giê-ru-sa-lem bị vây hãm (2 Sb 36,13-21; Gr 52,3b-11)
2 V 25,8-21 Giê-ru-sa-lem bị cướp phá. Cuộc lưu đày thứ hai. (Gr 52,12-27)
2 V 25,22-26 Ông Gơ-đan-gia-hu, tổng trấn xứ Giu-đa (Gr 40,7-9; 41,1-3)
2 V 25,27-30 Vua Giơ-hô-gia-khin được ân xá (Gr 52,31-34)

Scroll to Top